Chuyên trang kim chỉ nam cho mọi doanh nghiệp, cung cấp thông tin hữu ích về đầu tư quốc tế, thành lập công ty tại nước ngoài.
logo

Hồ sơ, thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

google folders Theo dõi GLA trên google news
Chuyên gia GLA 10 năm kinh nghiệm thành lập công ty nước ngoài
Đăng ký xem tin Submit
google folders Theo dõi GLA trên google news

Giấy phép đầu tư nước ngoài là yêu cầu đầu tiên doanh nghiệp cũng như cá nhân cần chuẩn bị trong quá trình đầu tư ra nước ngoài, vì vậy GLA cung cấp những thông tin về luật đầu tư ra nước ngoài cũng như thủ tục xin giấy phép đầu tư nước ngoài đối với cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam.

Theo số liệu từ Cục đầu tư nước ngoài 11 tháng 2024, tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài đặt 598,7 triệu USD, tăng 51,6% so với cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư nước ngoài phân bổ các lĩnh vực như: khoa học, công nghệ, công nghiệp chế biến, sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước nóng và điều hòa không khí, khai khoáng, vận tải, v.v. Việc đầu tư ra nước ngoài góp phần tăng cường hợp tác kinh tế với những quốc gia khác trên thế giới, mang lại doanh thu ngoại tệ cho đất nước cũng như nâng cao vị thế của nước nhà trên thị trường quốc tế.

GLA sẽ hướng dẫn Doanh nghiệp:

  • Các hình thức đầu tư nào cần phải xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài. 
  • Hồ sơ, thủ tục, quy trình xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài.

Đầu tư ra nước ngoài là gì?

Đầu tư ra nước ngoài là hoạt động nhà đầu tư chuyển nguồn vốn ra một quốc gia ngoài nước nhằm thực hiện đầu tư vào các dự án kinh doanh, mua lại doanh nghiệp hoặc thanh toán chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài, v.v. 

Theo quy định của Pháp luật Việt Nam, những nhà đầu tư có thể là:

  • Tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động tuân theo Luật Doanh Nghiệp.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
  • Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam.
  • Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Để đầu tư ra nước ngoài, những nhà đầu tư cần đảm bảo quyền và nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước Việt Nam được thực hiện, phải là dự án đầu tư minh bạch tại quốc gia tiếp nhận đầu tư, tuân thủ pháp luật của quốc gia đó, quan trọng phải được sự chấp thuận từ Sở kế hoạch và Đầu tư và được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Trong trường hợp cá nhân hoặc doanh nghiệp sử dụng vốn vay nhà nước để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, cá nhân hoặc doanh nghiệp cũng phải cam kết và tuân thủ theo các điều khoản về vay vốn nhà nước. 

Các quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Các luật, nghị định, thông tư pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài bao gồm: 

  • Luật Đầu tư 2020.
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư.
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
  • Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
  • Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
  • Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
  • Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
  • Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
  • Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
  • Thông tư 10/2016/TT-NHNN hướng dẫn quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
  • Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
  • Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Những hình thức đầu tư nước ngoài được pháp luật cho phép bao gồm:

  1. Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật quốc gia tiếp nhận đầu tư.
  2. Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài (BCC là loại hợp đồng được ký giữa những nhà đầu tư nhằm phân chia lợi nhuận hoặc sản phẩm khi không thành lập tổ chức kinh tế).
  3. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
  4. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
  5. Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Ngoài ra, điều kiện để được sự chấp thuận từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư và thời gian nhận giấy phép, cụ thể phụ thuộc vào số tiền đầu tư và lĩnh vực hoạt động của dự án được đầu tư. Có 2 loại dự án đầu tư là dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của chính phủ và dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương của chính phủ, mỗi loại dự án được chia thành quy mô trên và dưới 20 tỷ đồng.

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Mẫu (văn bản) đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao có chứng thực chứng minh/căn cước công dân hoặc hộ chiếu; Đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp: Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương nhằm xác thực tư cách pháp lý.
  • Đề xuất dự án đầu tư.
  • Văn bản “Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư” của cơ quan thuế.
  • Văn bản cam kết tự cân đối ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư.
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án: Dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng. Các văn bản tài liệu có thể là: Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử dụng đất Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ địa điểm, quy mô sử dụng đất; Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài.
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
  • Văn bản ủy quyền tổ chức thay mặt thực hiện thủ tục xin giấy phép đầu tư nước ngoài.

Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Để xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài từ Bộ Kế Hoạch và Đầu tư, các Doanh nghiệp, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau: 

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ kế hoạch và đầu tư

GLA sẽ thay mặt cá nhân/tổ chức thực hiện kiểm tra lại các giấy tờ đã chuẩn bị phòng thiếu sót, sau đó sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ đã đủ lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 

Bước 3: Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ được cấp phép. Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài khoảng từ 60- 90 ngày làm việc tùy theo quy mô dự án và loại hình đầu tư, quy mô càng lớn và có liên quan đến thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Quốc hội thì thời gian thông qua hồ sơ càng dài.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc văn bản từ chối

Sau thời gian thẩm định hồ sơ, Bộ Kế hoạch và đầu tư sẽ gửi giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với Cá nhân/Công ty được phê duyệt. 

Trong trường hợp xảy ra sai sót hoặc bất cứ lý do nào dẫn đến thủ tục xin giấy phép đầu tư nước ngoài không thành công, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi văn bản thông báo nêu rõ nguyên nhân cho cá nhân hoặc doanh nghiệp đầu tư.

Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng

Mở tài khoản ngân hàng, chuyển tiền đầu tư và một số lưu ý khác đối với nhà đầu tư. Sau khi đã hoàn tất thủ tục và nhận được văn bản chứng nhận cho phép đầu tư ra nước ngoài từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, việc tiếp theo nhà đầu tư cần thực hiện là mở cho mình một tài khoản đầu tư của một tổ chức tín dụng hợp pháp theo quy định của nhà nước về luật đầu tư ra nước ngoài và phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Lưu ý: nhà đầu tư cần chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư. Ngoài hình thức đầu tư bằng tiền tệ, nhà đầu tư cũng có thể chuyển hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ. Ngoài ra chính phủ còn quy định một số loại hình sản phẩm dịch vụ khuyến khích và hạn chế hoặc cấm đầu tư.

Câu hỏi thường gặp khi xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Tất cả các doanh nghiệp nước ngoài đều phải xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đúng không?

Không phải tất cả các doanh nghiệp nước ngoài đều phải xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Những dự án đầu tư thuộc diện quyết định phải thực hiện chủ trương đầu tư ra nước ngoài bắt buộc phải xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. 

Icon gla element Ý chính nổi bật
  • Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài là yêu cầu quan trọng đối với các dự án theo chỉ định của chính phủ, hợp đồng BCC và các dự án khác. 
  • Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài sẽ được Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp cho các Doanh nghiệp. 
  • GLA hỗ trợ xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và mở tài khoản ngân hàng cho Doanh nghiệp chuyển tiền đầu tư. 

So sánh nhanh chóng

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận chịu thuế
USD
Quốc gia
Quốc giaLợi nhuận chịu thuế
Singapore
Hong Kong
The U.S.

Đề xuất từ chuyên gia

Nếu bạn đang mong muốn mở rộng việc kinh doanh quốc tế, Singapore nên là lựa chọn hàng đầu cho Doanh nghiệp thành lập công ty tại nước ngoài.

Đề xuất từ chuyên gia
Mục lục bài viết Mục lục
Điều chỉnh cỡ chữ Cỡ chữ
Liên hệ chuyên gia
Bản tin độc quyền Độc quyền
MENU