THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(A) Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh).
b) Căn cứ vào yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể của công tác đăng ký kinh doanh ở địa phương, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện; trường hợp không thành lập Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện, thì giao Phòng tài chính - kế hoạch hoặc Phòng kinh tế thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 5 Nghị định này (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
2. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện (đối với những quận, huyện được thành lập Phòng đăng ký kinh doanh) có tài khoản và con dấu riêng.
(B) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và Công ty cổ phần
Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Công ty cổ phần |
|
Đặc điểm chung |
- Đều là loại hình doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. - Có tư cách pháp nhân. - Do nhiều chủ đầu tư góp vốn (công ty nhiều chủ sở hữu). - Trách nhiệm tài sản của thành viên công ty là trách nhiệm hữu hạn (chỉ chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số vốn đã góp hoặc cam kết góp vào công ty). |
|
Chủ sở hữu |
Tối thiểu là hai thành viên và tối đa là năm mươi thành viên |
Số thành viên tối thiểu là ba thành viên và không giới hạn số thành viên tối đa |
Vốn điều lệ |
Vốn điều lệ không chia thành cổ phần hay cổ phiếu, tỷ lệ vốn góp có thể là những phần không bằng nhau. |
Vốn điều lệ được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần, được ghi nhận bằng cổ phiếu. |
Quy trình góp vốn |
Có thể góp vốn một hoặc nhiều lần theo thỏa thuận, không phải góp đủ ngay từ đầu, song phải góp đủ trong thời gian không quá 36 tháng |
Phải thanh toán đủ số cổ phần dự định mua, cổ đông sáng lập phải cùng nhau thanh toán và góp đủ 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán |
Huy động vốn |
Được phát hành trái phiếu nhưng không được phát hành cổ phiếu ra công chúng. |
Được phát hành mọi dạng chứng khoán để huy động vốn như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,… |
Chuyển nhượng vốn |
Vốn góp không được tự do chuyển nhượng ra bên ngoài mà trước hết phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán. |
Cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ 2 trường hợp: - Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. - Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. |
Kể từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2014 thì quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài thực hiện như sau:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
o Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
o Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
o Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ gồm:
• Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
• Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
• Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
• Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
• Bản sao một trong các tài liệu sau:
o Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
o Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
o Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
o Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
o Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
• Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
• Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
• Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian:
• Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
• Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Bước 2: Thành lập doanh nghiệp - Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ gồm:
* Đối với công ty TNHH
• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
• Điều lệ công ty.
• Danh sách thành viên.
• Bản sao các giấy tờ sau đây:
o Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
o Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
• Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Đối với công ty Cổ phần
• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
• Điều lệ công ty.
• Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
• Bản sao các giấy tờ sau đây:
o Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
o Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
• Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Bước 3: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
• Ngành, nghề kinh doanh;
• Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 4: Khắc dấu của doanh nghiệp
Bước 5: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Để theo dõi các bài viết trong Cẩm nang kinh doanh tại Singapore, vui lòng tham khảo:
http://globallinks.asia/vi/thanh-lap-cong-ty/thong-tin-can-thiet/cam-nang-kinh-doanh-tai-singapore
Hướng dẫn thuê văn phòng tại Singapore sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc lựa chọn địa điểm lý tưởng:
Để được tư vấn trực tiếp, vui lòng liên hệ:
Công ty Global Links Asia
Website: http://globallinks.asia
Hotline: (+84) 0938 531 588
Email: Tony.Ho@globallinks.asia