QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI THÁI LAN
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TẠI THÁI LAN
Văn phòng đại diện |
Chi nhánh |
Công ty |
|
Đặc điểm nổi bật |
- Văn phòng đại diện không được phép tham gia vào các hoạt động mua bán hàng hoá như trụ sở chính; vì hoạt động này được xem là kinh doanh tại Thái Lan và phải chịu thuế trên tất cả thu nhập nhận được tại Thái Lan. - Mặc dù văn phòng đại diện không phải chịu thuế tại Thái Lan, nhưng các văn phòng đại diện vẫn bị yêu cầu đăng ký mã số khai thuế doanh nghiệp (a Corporate Tax Identification number) và nộp tờ khai thuế thu nhập, báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho Tổng cục Doanh thu (the Revenue Department) và Cục Phát triển Doanh nghiệp (the Department of Business Development) |
- Một chi nhánh của công ty nước ngoài không thể thực hiện hoạt động kinh doanh mà không có giấy phép kinh doanh nước ngoài. Trước hết, doanh nghiệp phải đăng ký giấy phép kinh doanh nước ngoài với Bộ Thương Mại Thái Lan (Ministry of Commerce - MOC), và chỉ có thể hoạt động kinh doanh sau khi giấy phép được cấp. -Một chi nhánh được phép hoạt động kinh doanh cần tuân thủ các điều kiện sau: 1. Theo luật, các văn phòng chi nhánh phải có nộp vốn điều lệ trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. 2. Tổng mức vốn vay được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh không được phép vượt quá bảy lần số vốn điều lệ nộp vào cho các hoạt động kinh doanh của công ty. 3. Ít nhất một trong số những người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại Thái Lan phải có một nơi cư trú ở Thái Lan (nghĩa là nơi cư trú liên lạc được ở Thái Lan, có thể là địa điểm kinh doanh, trừ nơi tạm trú như khách sạn). 4. Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến hoạt động kinh doanh phải được nộp bất cứ khi nào chính phủ gửi giấy triệu tập hoặc tra hỏi. 5. Chuẩn bị các báo cáo tài chính để nộp cho Cục Phát triển Doanh nghiệp (The Department of Business Development) |
- Đây là loại hình công ty được thành lập với số vốn chia thành các phần bằng nhau, trách nhiệm của các cổ đông sẽ bị giới hạn trên số cổ phiếu tương ứng mà họ nắm giữ. - Có 2 dạng: Công ty đại chúng (Public limited) và Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân (Private limited). -Thông thường đối với các công ty tư nhân, doanh nhân hoặc công ty nước ngoài chỉ có thể nắm giữ tối đa 49% cổ phần và 51% số cổ phần còn lại sẽ do cổ đông là người Thái nắm giữ. Vì vậy, trước khi thành lập công ty, bạn cần phải tìm các cổ đông là người Thái phù hợp để tuân thủ theo luật định. |
Phí đăng ký |
- Lệ phí (không hoàn lại) là 2.000 Baht. Khi giấy đăng ký được phê duyệt, các khoản phí nộp cho chính phủ sẽ được tính ở mức 5 Baht cho mức vốn là 1.000 Baht hoặc một phần nhỏ trong số vốn đã đăng ký của công ty mẹ, với tối thiểu là 20.000 Baht và tối đa là 250.000 Baht. Một phần nhỏ trong số 1.000 Baht vốn thì vẫn được xem như là 1.000 Baht. |
- Lệ phí (không hoàn lại) là 2.000 Baht. Khi giấy đăng ký được phê duyệt, các khoản phí nộp cho chính phủ sẽ được tính ở mức 5 Baht cho mức vốn là 1.000 Baht hoặc một phần nhỏ trong số vốn đã đăng ký của công ty mẹ, với tối thiểu là 20.000 Baht và tối đa là 250.000 Baht. Một phần nhỏ trong số 1.000 Baht vốn thì vẫn được xem như là 1.000 Baht. |
- Lệ phí đăng ký cho Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân là 500 Baht cho vốn đăng ký là 100.000 Baht. Một phần nhỏ trong số 100.000 Baht được xem như là 100.000 Baht. Mức phí tối thiểu là 5.000 Baht và tối đa là 250.000 Baht. - Đối với loại hình Công ty đại chúng , lệ phí đăng ký công ty là 1.000 Baht cho vốn đăng ký là 1.000.000 Baht. Một phần nhỏ trong số 1.000.000 Baht được xem như là 1.000.000 Baht. Lệ phí tối đa là 250.000 Baht. |
Vốn đầu tư tối thiểu |
Vốn đầu tư tối thiểu không ít hơn 25% chi phí hoạt động trung bình hàng năm đối với các công ty hoạt động trên 3 năm, và không ít hơn 3 triệu Baht. |
Vốn đầu tư tối thiểu không ít hơn 25% chi phí hoạt động trung bình hàng năm đối với các công ty hoạt động trên 3 năm, và không ít hơn 3 triệu Baht. |
Công ty cổ phần không có yêu cầu cho vốn tối thiểu, chỉ áp dụng quy định 5 Baht cho mỗi một cổ phần và tối thiểu là 3 cổ phần (điều đó có nghĩa là nhà đầu tư có thể bắt đầu với số vốn là 15 Baht). Tuy nhiên, việc đầu tư vào loại hình doanh nghiệp này cần phải liên quan với các quy trình khác như thủ tục cấp giấy phép lao động. |
Nhìn chung, thuế suất thu nhập đối với công ty pháp nhân và hợp danh là 20% lợi nhuận ròng. Giảm thuế suất theo mức lũy tiến từ 0%, 15% đến 20% được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), mức thuế suất cố định 20% được áp dụng cho các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán của Thái Lan, và các công ty niêm yết trên thị trường đầu tư thay thế (MAI) |
||
Thuế thu nhập doanh nghiệp trên "lợi nhuận ròng" năm 2014-2015 |
||
Lợi nhuận ròng (Baht) = thu nhập - chi phí |
Ưu đãi cho SME (với số vốn không vượt quá 5 triệu Baht) |
Công ty (với số vốn vượt quá 5 triệu Baht) |
0 - 300,000 |
0% |
20% |
300,001 - 1,000,000 |
15% |
20% |
Over 1,000,000 |
20% |
20% |
Thuế thu nhập cá nhân |
|||
Thu nhập tính thuế (Baht) |
Thuế suất |
Số tiền thuế |
Thuế dồn tích |
0 – 150,000 |
Miễn thuế |
- 0 - |
- 0 - |
150,001 - 300,000 |
5% |
7,500 |
7,500 |
300,001 - 500,000 |
10% |
20,000 |
27,500 |
500,001 - 750,000 |
15% |
37,500 |
65,000 |
750,001 - 1,000,000 |
20% |
50,000 |
115,000 |
1,000,001 - 2,000,000 |
25% |
250,000 |
365,000 |
2,000,000 - 4,000,000 |
30% |
600,000 |
965,000 |
Trên 4,000,000 |
35% |
- |
- |
Chi phí thành lập và vận hành doanh nghiệp |
||
1. Phí Visa (quy định bởichính phủ) |
Baht |
US$ |
Giấy phép lao động (Work permit) (1-10 ngày) |
||
Giấy phép lao động 3 tháng |
750 |
22.73 |
Giấy phép lao động 6 tháng |
1,500 |
45.45 |
Giấy phép lao động 1 năm |
3,000 |
90.91 |
Giấy phép lao động 2 năm |
6,000 |
181.82 |
Visa có hiệu lực 1 năm (1-30 ngày) |
1,900 |
57.58 |
Giấy phép tái nhập cảnh (1 ngày) |
||
Visa nhập cảnh một lần |
1,000 |
30.3 |
Visa nhập cảnh nhiều lần |
3,800 |
115.15 |
2. Phí Đăng ký (quy định bởi chính phủ) |
||
Đăng ký thành lập công ty (21 ngày) |
5,500 / 1 triệu vốn điều lệ |
166.67 / 30,303.03 vốn điều lệ |
(tối đa 275,000) |
(tối đa 8,333.33) |
|
Giấy phép phân xưởng / nhà máy (40-60 ngày) |
500 - 60,000 |
15.15 - 1,818.18 |
3. Kế toán |
||
Khai thuế và thuế GTGT |
35,000 hằng năm |
1,060.61 hằng năm |
Dự thảo hợp đồng, thỏa thuận |
50,000 trở lên |
1,515.15 trở lên |
4. Giá thuê Văn phòng (Dựa trên diện tích thuần, bao gồm điều hòa không khí trong giờ hành chính, chi phí quản lý và thuế bất động sản địa phương) |
mét vuông / tháng (CBD – Central Business Districts) |
|
CBD/Non-CBD |
CBD/Non-CBD |
|
Hạng A |
859/ 683 |
26.03/ 20.70 |
Hạng B |
638/ 576 |
19.33/ 17.45 |
Để theo dõi các bài viết trong Cẩm nang kinh doanh tại Singapore, vui lòng tham khảo:
http://globallinks.asia/vi/thanh-lap-cong-ty/thong-tin-can-thiet/cam-nang-kinh-doanh-tai-singapore
Hướng dẫn thuê văn phòng tại Singapore sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc lựa chọn địa điểm lý tưởng:
Để được tư vấn trực tiếp, vui lòng liên hệ:
Hotline: (+84) 0938 531 588
Email: Tony.Ho@globallinks.asia