Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hoặc doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Khi tiến hành thủ tục đầu tư lần đầu vào Việt Nam, người nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là giấy đăng ký kinh doanh
Kể từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực. Căn cứ theo quy định của luật này, quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Các tổ chức, công ty (hoạt động từ 1 năm trở lên) hoặc cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập công ty (công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên hoặc hai thành viên trở lên) tại Việt Nam.
II. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
01Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
02Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án.
Nhà đầu tư có thể nộp kèm:
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với nhà đầu tư cá nhân)
- Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân)
03Dự thảo điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký:
- Đối với công ty TNHH: Người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền
- Đối với công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập
Nội dung điều lệ phải đầy đủ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp
04Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
05Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ)
Đối với nhà đầu tư là pháp nhân:
- Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
- Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
06Quyết định ủy quyền/ văn bản ủy quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
07Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (Tham khảo Điều 54 Nghị định108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).
08Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra, nhà đầu tư cần cung cấp:
1/ Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở doanh nghiệp (hợp đồng thuênhà/văn phòng hoặc thuê nhà/văn phòng của tổ chức có chức năng cho thuê nhà/văn phòng hợp pháp)
2/ Hồ sơ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Số lượng hồ sơ nộp: 04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển
Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.
Thời gian tiến hành đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (Mã số thuế) là 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Thời hạn làm thủ tục khắc dấu là 04 ngày làm việc kể nộp hồ sơ khắc sau (sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư).
Để theo dõi các bài viết về Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp, vui lòng tham khảo: https://www.globallinks.asia/vi/thanh-lap-cong-ty-nuoc-ngoai